BÀI 2: HÀM DÒ TÌM NÂNG CAO
I. NHÓM HÀM dÒ TÌM CƠ BẢN
Phần này các bạn xem lại bài học cũ: nhấn vào đây để xem
II. HÀM XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ( MATCH)
Cp: =Match(Lookup_value, Lookup_array, [match_type])
Giải thích:
–Lookup_value: giá trị cần tìm kiếm
–Lookup_array: vùng tìm kiếm, vùng này, chỉ được dùng 1 cột, hoặc 1 dòng
–match_type: kiểu tìm kiếm có 3 dạng
+ 0: tìm kiếm tuyệt đối, hay còn gọi là chính xác
+ 1: tìm kiếm vị trí có giá trị lớn nhất trong các giá trị <= giá trị dò (lookup_value), vùng tìm kiếm (Lookup_array) phải sắp xếp theo chiều tăng dần
+ -1: tìm kiếm vị trí có giá trị nhỏ nhất trong các giá trị >= giá trị dò, vùng tìm kiếm phải sắp xếp theo chiều giảm dần
Công dụng:
Hàm trả về vị trí tìm thấy của giá trị dò(lookup_value) trong vùng tìm kiếm(lookup_array), ngược lại hàm thông báo lỗi.
Ví dụ:
1/ cho bảng dữ liệu với 3 cột A, B, C sau:
– hãy dựa vào cột A, tìm xem vị trí của giá trị 9,
=Match(9, A1:A7, 0)=4
– hãy dựa vào cột B, tìm xem vị trí có giá trị <=10,
=Match(10, B1:B7, 1)=3
– hãy dựa vào cột C, tìm xem vị trí có giá trị >=10
=Match(10, C1:C7, -1)=4
2/ Cho bảng dữ liệu sau:
Chú ý:
– bảng dò đơn giá vùng từ B3:L13, còn dòng 1, cột 1 chú thích
- bảng dò đơn giá Cột Tên Hoa(B4:B13) đặt tên vùng tenhoa
-
bảng dò đơn giá Cột Tên Chậu(C3:L3) đặt tên vùng tenchau
Bảng dò đơn giá
Bảng dữ liệu
- Cột Dòng của bảng dữ liệu: Dựa vào cột Tên Hoa của bảng dò đơn giá và cột tên hoa của bảng dữ liệu, xác định dòng tương ứng từng loại hoa
G3=Match(B3, tenhoa, 0)
Kết quả của cột Dòng
- Cột Cột của bảng dữ liệu: Dựa vào cột Tên Chậu của bảng dò đơn giá và cột tên chậu của bảng dữ liệu, xác định cột tương ứng từng loại chậu
H3=MATCH(C3,tenchau,0)
Kết quả của cột Cột
III. HÀM dò tìm ( index )
Cú pháp:
(1) =INDEX(array, row_num, column_num)
(2) =INDEX(Reference, row_num, column_num, array_num)
Giải thích:
–Array: Vùng lấy giá trị
–Reference: tập hợp gồm nhiều vùng lấy giá trị ví dụ: (array1,array2,…)
–Row_num: chỉ số dòng lấy giá trị
-Column_num: chỉ số cột lấy giá trị
–Array_num: chỉ số vùng lấy giá trị
Chú ý: thường chỉ sử dụng cú pháp 1
Công dụng:
Hàm trả về giá trị của ô giao giữa dòng và cột của vùng lấy kết quả.
Ví dụ:
1/ Lấy lại “bảng dò đơn giá” ở ví dụ 2 của hàm Match, đặt tên vùng lấy giá trị(C4:L13) là vunggiatri
– lấy giá trị của ô tại dòng 2, cột 3 của vùng vunggiatri
=INDEX(vunggiatri,2,3)=215
2/ Lấy lại bảng “bảng dò đơn giá” đặt tên vùng lấy giá trị(C4:L13) là vunggiatri và bảng “bảng dữ liệu” ở ví dụ 2 của hàm Match
– hãy điền giá trị cho cột “Đơn giá” của bảng dữ liệu dựa vào bảng dò đơn giá theo tên hoa và tên chậu
*Cách viết công thức dựa vào kết quả mà ta đã làm ở ví dụ 2 hàm Match: ở ví dụ này ta đã có Dòng và cột lấy kết quả
D3=INDEX(vunggiatri, G3, H3)
*Cách viết không dùng kết quả của ví dụ 2 hàm Match
D3=INDEX(vunggiatri, MATCH(B3,tenhoa,0), MATCH(C3,tenchau,0))
Kết quả Index
Chú thích: tenhoa, tenchau sử lại đặt tên vùng hàm match
—————————————-hết Bài 2———————————————