III. CẤU TRÚC BẢNG TÍNH ( WORKSHEET)
Để giúp các bạn nhập liệu và thực hiện định dạng tốt bảng tính cần phải tìm hiểu bố cục vùng làm việc (4) trong giao diện:
(1) Cột (Columns): Được đánh bằng ký tự chữ cái A, B, C,…tùy vào Version office mà có thể có số lượng cột khác nhau, tối thiểu 256 cột, nhưng trên mọi bảng tính có số lượng cột là không đổi.
(2) Dòng( Rows ): Được đánh bằng ký số 1,2,…tùy vào Version office có số lượng dòng khác nhau, ví dụ như office 2013 số lượng dòng là 1048576 dòng, và trên mọi bảng tính số lượng có dòng là không đổi.
(3) Ô ( Cell ): Ô là giao của cột và dòng, tên ô được viết: ” Tên cột Tên dòng ” Ví dụ: A1, là giao của cột A và dòng số 1. Ngoài ra Excel còn có thể viết tên ô dạng R1C1 ví dụ ô A1 => R1C1: hiểu là chỉ số dòng (R) 1 và chỉ số cột(C) 1 – chính cột A.
(4) Vùng ( Range ): Vùng là tập hợp gồm nhiều ô liên tiếp nhau, tên vùng ” Tên ô đầu:Tên ô cuối” vùng đó ví dụ: A1:D10